- Đối tượng:
Công dân Việt Nam có nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (trường hợp không có nơi thường trú) trên địa bàn tỉnh Bình Dương và một trong các trường hợp sau:
+ Đang làm việc hoặc có giấy xác nhận thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Dương;
+ Không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề và có giấy xác nhận thực hành của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại các địa phương khác.
+ Đang làm việc hoặc thực hành tại các cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề.
1. Thủ tục cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP.
2. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:
a) Văn bằng chuyên môn y;
b) Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Sở Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ;
c) Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm;
d) Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Sở Y tế hoặc Giám đốc Sở Ytế cấp.
Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp.
3. Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
4. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP cấp.
5. Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
6. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn;
(Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
7. Phiếu lý lịch tư pháp: thực hiện theo hướng dẫn sau đây:
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
(đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến tại địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home, có hướng dẫn kèm theo).
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp và Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
+ Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực tại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc tại Phòng Tư pháp quận, huyện hoặc công chứng, chứng thực tại Tổ chức hành nghề công chứng ở trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.
Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến thì thực hiện quét (Scan) các giấy tờ kèm theo và gửi trực tuyến cùng với Tờ khai. Bản scan các giấy tờ gửi trực tuyến phải bảo đảm yêu cầu về kỹ thuật, độ chính xác cao, trong đó: tiêu chuẩn quét đối với Giấy chứng minh nhân dân phải bảo đảm tỷ lệ 1/1, quét ở chế độ ảnh (photo), độ phân giải 500 DPI.
Lưu ý:
* Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ gửi kèm theo là bản sao có chứng thực.
* Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí, thì phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh như: Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo...
* Trường hợp gửi hồ sơ yêu cầu nhận Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, thì nộp kèm theo 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Phí:
- Phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 360.000 đồng/lần
- Mức thu phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau (được cấp 02 Phiếu Lý lịch Tư pháp):
+ Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người
+ Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000 đồng/lần/người.
* Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)
+ Mẫu 02: Giấy xác nhận quá trình thực hành (Phụ lục 01).
+ Mẫu 03: Sơ yếu lý lịch tự thuật (Phụ lục 01).
+ Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 cho cá nhân (mẫu số 03/2013/TT-LLTP).
+ Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
+ Mẫu Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP).
2. Thủ tục cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp và cấp Chứng chỉ hành nghề dược
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng;
b) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;
đ) Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;
e) Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật dược.
g) Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
h) Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
(đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến tại địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home, có hướng dẫn kèm theo).
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp và Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
+ Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực tại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc tại Phòng Tư pháp quận, huyện hoặc công chứng, chứng thực tại Tổ chức hành nghề công chứng ở trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.
Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến thì thực hiện quét (Scan) các giấy tờ kèm theo và gửi trực tuyến cùng với Tờ khai. Bản scan các giấy tờ gửi trực tuyến phải bảo đảm yêu cầu về kỹ thuật, độ chính xác cao, trong đó: tiêu chuẩn quét đối với Giấy chứng minh nhân dân phải bảo đảm tỷ lệ 1/1, quét ở chế độ ảnh (photo), độ phân giải 500 DPI.
Lưu ý:
* Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ gửi kèm theo là bản sao có chứng thực.
* Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí, thì phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh như: Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo...
* Trường hợp gửi hồ sơ yêu cầu nhận Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, thì nộp kèm theo 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Phí:
- Phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 360.000 đồng/lần
- Mức thu phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau (được cấp 02 Phiếu Lý lịch Tư pháp):
+ Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người
+ Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000 đồng/lần/người.
* Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)
+ Mẫu 02: Giấy xác nhận quá trình thực hành (Phụ lục 01).
+ Mẫu 03: Sơ yếu lý lịch tự thuật (Phụ lục 01).
+ Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 cho cá nhân (mẫu số 03/2013/TT-LLTP).
+ Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
+ Mẫu Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP).